Huyết áp tâm trương cao - huyết áp kẹp điều trị bằng Y Cứu Pháp
- bentrungson
- 6 ngày trước
- 12 phút đọc
Huyết áp tâm trương cao (thường trên 80 mmHg) là dấu hiệu cho thấy các mạch máu không giãn ra đúng mức khi tim nghỉ giữa các nhịp đập. Đây là một triệu chứng thường dễ bị cả bác sĩ và người bệnh bỏ qua, do không đánh giá đúng những tác hại và nguy cơ lâu dài mà nó gây ra.

Một số nguyên nhân phổ biến khiến huyết áp tâm trương tăng cao gồm:
1. Co mạch máu ngoại biên kéo dài
• Do tăng trương lực thần kinh giao cảm (stress, mất ngủ, lo âu kéo dài).
• Do ăn mặn, thừa natri, thiếu kali và magie.
• Do lạnh lâu (làm mạch máu co lại), hoặc tiếp xúc với môi trường stress oxy hóa.
Hiểu đúng về huyết áp tâm trương cao:
• Huyết áp tâm trương là áp lực trong lòng động mạch khi tim giãn nghỉ (giữa các nhịp đập).
• Bình thường: 60–80 mmHg
• Khi huyết áp tâm trương > 90 mmHg, thành mạch ở trạng thái co cứng, sức cản ngoại vi cao, làm giảm tính đàn hồi mạch máu và ảnh hưởng đến dòng máu nuôi não.
2. Cơ chế gây chóng mặt thoáng qua do huyết áp tâm trương cao
• Huyết áp tâm trương cao gây:
• Tăng sức cản mạch máu, đặc biệt ở các tiểu động mạch não.
• Giảm hiệu số huyết áp (huyết áp kẹp) → làm giảm thể tích máu đến não mỗi nhịp tim.
• Lưu lượng máu não giảm thoáng qua → gây chóng mặt, nhất là khi đứng dậy nhanh, thiếu ngủ, stress hoặc thiếu oxy.
3. Đặc điểm chóng mặt do huyết áp tâm trương cao
• Cảm giác lảo đảo, lâng lâng, choáng nhẹ, chứ không xoay tròn như rối loạn tiền đình.
• Thường xuất hiện:
• Khi thay đổi tư thế (đứng dậy, cúi đầu)
• Khi căng thẳng tinh thần
• Sau ăn, khi máu dồn về tiêu hóa
• Có thể kèm: mỏi đầu, ù tai, nóng mặt, tim đập mạnh, buồn nôn nhẹ.
• Triệu chứng Chóng mặt thoáng qua do huyết áp tâm trương cao là một hiện tượng thường bị bỏ sót trong lâm sàng, nhưng có liên quan đến việc máu bị hạn chế lưu thông đến não, dù tổng thể huyết áp tâm thu chưa cao rõ rệt.
4. Tình huống nguy cơ cao
• Người có huyết áp kẹp (hiệu số < 30 mmHg, như 120/95)
• Người bệnh tiểu đường, xơ vữa mạch, bệnh thận mãn, vì đã có tổn thương nội mô mạch máu não
• Có yếu tố đi kèm: hút thuốc, stress, mất ngủ...
5. Biện pháp khắc phục tự nhiên
• Giảm huyết áp tâm trương nhẹ nhàng, từ từ: dùng thực dưỡng xanh, vận động khí công, thở toàn phổi, ngủ sâu.
• Tăng giãn mạch và đàn hồi mạch máu: tập thở chậm, vận động nhịp nhàng, dùng thực phẩm giàu nitric oxide (rau lá xanh, củ dền, lựu).
• Tránh thay đổi tư thế đột ngột
• Uống đủ nước, tránh mất muối và điện giải.
2. Độ đàn hồi của thành mạch kém
• Xơ vữa động mạch do mỡ máu cao, viêm mạn tính, tiểu đường.
• Lão hóa, thiếu collagen, elastin hoặc tổn thương nội mạc mạch máu.
3. Rối loạn chức năng thận
• Thận giữ muối, nước → tăng thể tích tuần hoàn.
• Rối loạn hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone → co mạch, giữ muối.
4. Nội tiết bất thường
• Tăng hormone cortisol (căng thẳng kéo dài).
• Cường giáp hoặc u tủy thượng thận (pheochromocytoma) làm tăng adrenaline/noradrenaline.
5. Lối sống không điều độ & thói quen xấu
• Hút thuốc lá, uống rượu, lười vận động.
• Ngủ quá khuya, ngủ không sâu giấc hoặc thiếu ngủ kinh niên.
Huyết áp tâm trương cao (thường > 80 mmHg, đặc biệt nguy hiểm khi > 90 mmHg) gây ra nhiều tác hại âm thầm nhưng nghiêm trọng do mạch máu luôn trong trạng thái bị áp lực ngay cả khi tim nghỉ.
Dưới đây là các tác hại chính của tình trạng huyết áp tâm trương cao thường trực:
a. Tổn thương mạch máu và nội tạng
• Mạch máu bị dày và xơ cứng → giảm tính đàn hồi, dễ vỡ, tắc nghẽn.
• Tổn thương nội mạc mạch máu → tạo điều kiện hình thành mảng xơ vữa, huyết khối.
• Tăng nguy cơ đột quỵ và nhồi máu cơ tim: Do mạch máu não và tim bị tổn thương kéo dài.
b. Gánh nặng cho tim
• Tim phải co bóp mạnh hơn để thắng áp lực nền cao, dẫn đến:
• Dày thất trái, rối loạn nhịp.
• Suy tim theo thời gian.
c. Hư hại thận
• Mạch máu thận bị áp lực cao phá hủy các vi mạch lọc.
• Dẫn đến suy giảm chức năng lọc, tăng creatinine máu, và suy thận mạn.
d. Tổn thương mắt
• Tăng huyết áp làm tổn thương vi mạch võng mạc.
• Gây xuất huyết đáy mắt, mờ mắt, thậm chí mù lòa nếu không điều trị.
e. Rối loạn tuần hoàn não
• Thiểu năng tuần hoàn não, gây chóng mặt thoáng qua, hay quên, mất tập trung.
• Nguy cơ xuất huyết não nếu huyết áp tăng đột ngột.
BẢNG PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN HUYẾT ÁP TÂM TRƯƠNG CAO và CÁCH KHẮC PHỤC
Nhóm nguyên nhân
• Cơ chế bệnh sinh
• Nguyên nhân gây bệnh
• Cách khắc phục bằng liệu pháp tự nhiên
1. Tăng trương lực mạch máu
• Mạch máu co lại liên tục → huyết áp nền (tâm trương) tăng
• Nguyên nhân gây bệnh: Stress, lo âu kéo dài, lạnh, thiếu vận động
• Cách khắc phục: Thở nội khí công, thiền thư giãn, tắm ấm vùng chân, xoa bóp vùng cổ vai gáy hằng ngày
2. Ăn mặn – mất cân bằng điện giải
• Thừa natri, thiếu kali/magie → tăng co mạch
• Nguyên nhân gây bệnh: Ăn nhiều muối, ít rau quả, uống ít nước
• Cách khắc phục: Thực dưỡng xanh giàu kali (rau xanh, chuối, khoai), nước dừa, hạn chế muối, uống đủ nước
3. Viêm mạn – xơ cứng thành mạch
• Nội mạc mạch bị viêm → mất đàn hồi, không giãn ra khi tim nghỉ
• Nguyên nhân gây bệnh: Tiểu đường, rối loạn mỡ máu, hút thuốc
• Cách khắc phục: Thực phẩm kháng viêm (nghệ, tỏi, gừng, omega-3), vận động nhẹ, ngừng hút thuốc, kiểm soát đường huyết
4. Bệnh lý thận – nội tiết
• Rối loạn Renin – Angiotensin – Aldosterone, giữ muối nước → tăng áp lực mạch máu
• Suy thận, u tuyến thượng thận, cường giáp
• Cách khắc phục: Xoa bóp vùng thận, ăn giảm đạm – giảm muối, khí công điều khí thận, ngủ tái sinh
5. Tăng cortisol / adrenaline
• Kích thích giao cảm → co mạch kéo dài
• Nguyên nhân gây bệnh: Mất ngủ, stress, làm việc ban đêm, uống nhiều cà phê
• Cách khắc phục: Ngủ đúng giờ, tránh thức khuya, thở sâu giảm giao cảm, tránh cà phê – trà đậm vào chiều tối
6. Thiếu vận động – tuần hoàn yếu
• Máu ứ trệ ngoại vi, giảm phản xạ điều chỉnh mạch máu
• Nguyên nhân gây bệnh: Ngồi lâu, lười đi lại, béo bụng
• Cách khắc phục: Thực hành Y Cứu Bộ Công, đi bộ nhanh 30 phút/ngày, kéo giãn chân và lưng, tắm ấm luân chuyển
7. Tăng thể tích máu / giữ nước
• Nước và natri tích lại trong máu → áp lực tăng cả lúc tim nghỉ
• Ăn mặn, suy thận nhẹ, thuốc corticoid
• Cách khắc phục: Giảm muối, uống nước ấm + chanh, tăng vận động ra mồ hôi, xoa bóp thận và vùng bụng dưới
8. Cấu trúc mạch máu bất thường
• Động mạch nhỏ xơ cứng hoặc dị dạng → áp lực tâm trương tăng khi máu dội vào
• Nguyên nhân gây bệnh: Người lớn tuổi, tiền sử gia đình cao huyết áp
• Cách khắc phục: Dinh dưỡng xanh phục hồi nội mạc mạch máu (rau xanh, omega-3, CoQ10), thở chậm, giảm viêm, ngủ sâu 7–8h
BỆNH HUYẾT ÁP KẸP
Huyết áp kẹp (tiếng Anh: narrow pulse pressure hoặc constricted/narrowed blood pressure) là tình trạng mà hiệu số giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương nhỏ hơn bình thường, chênh lệch nhỏ dưới 30 mmHg. Cao huyết áp tâm trương là một nguyên nhân gây ra chứng Huyết Áp Kẹp.
Ví dụ:
• Huyết áp bình thường: 120/80 mmHg → Hiệu số: 40 mmHg (bình thường)
• Huyết áp kẹp: 110/85 mmHg → Hiệu số: 25 mmHg (bất thường)
Nguyên nhân thường gặp:
1. Suy tim (đặc biệt là suy tim nặng)
2. Hẹp van động mạch chủ
3. Sốc (đặc biệt là sốc tim)
4. Chèn ép tim cấp (tamponade tim)
5. Mất máu nghiêm trọng hoặc mất dịch
6. Huyết áp tâm trương cao
Tại sao Huyết áp kẹp lại nguy hiểm?
Huyết áp kẹp cho thấy tim bơm máu yếu hoặc có cản trở dòng máu, làm giảm một lượng lớn máu tươi đến các cơ quan. Đây thường là dấu hiệu cảnh báo của suy tuần hoàn nghiêm trọng, đặc biệt trong các tình huống cấp cứu. Sẽ gây tử vong nếu không có giải pháp trị liệu đúng và kịp thời.
Huyết áp kẹp kết hợp với tăng huyết áp tâm trương có thể gây ra:
• Tăng sức cản mạch ngoại vi (mạch máu co thắt nhiều).
• Suy chức năng tim bơm (giảm thể tích nhịp bóp của tim).
• Rối loạn điều hòa áp lực máu (do stress, nội tiết, thận…).
LIỆU PHÁP 14 NGÀY ĐIỀU HÒA HUYẾT ÁP TÂM TRƯƠNG VÀ HUYẾT ÁP KẸP
Dưới đây là một chương trình 14 ngày điều hòa huyết áp tâm trương cao và huyết áp kẹp bằng các liệu pháp tự nhiên, thiết kế theo 5 trụ cột phục hồi thân – tâm – mạch: thực dưỡng xanh, thở toàn phổi, vận động khí công nhẹ, nhiệt liệu pháp và giấc ngủ tái sinh.
I. Mục tiêu chính của liệu trình
1. Giảm huyết áp tâm trương về khoảng 80–85 mmHg
2. Tăng hiệu số huyết áp (giảm tình trạng huyết áp kẹp)
3. Tăng lưu thông máu não → giảm chóng mặt thoáng qua
4. Phục hồi độ đàn hồi mạch máu, giảm sức cản ngoại vi
II. Cấu trúc liệu trình mỗi ngày
1. Thực dưỡng xanh (3 bữa/ngày – ăn ít ở mức vừa đủ, không ăn uống dư thừa)
• Nguyên tắc: giàu kali – magnesium – nitric oxide – chất chống viêm, ít natri, cân bằng protein – chất xơ – tinh bột chậm hấp thu
• Thực phẩm chính:
• Sáng: cháo yến mạch/đậu đỏ + chuối/đu đủ + 5 hạt óc chó/lanh
• Trưa: cơm gạo lứt 1/2 chén + canh rau cải luộc + đậu hũ hấp/nướng nghệ + bưởi
• Tối: súp bí đỏ + rau củ hấp + bơ/đậu xanh + trà hoa cúc không đường
→ Nếu bạn cần thực đơn cụ thể từng ngày (7 hoặc 14 ngày), Trung tâm Y Cứu sẽ lập riêng cho bạn theo nhu cầu năng lượng.
2. Thở nội khí công toàn phổi 2 lần/ngày (sáng – tối, mỗi lần 10–15 phút)
Kỹ thuật thở :
• Tư thế ngồi hoặc nằm, giữ lưng thẳng.
• Hít chậm và sâu 4 nhịp đếm (bắt đầu từ bụng – ngực dưới – ngực trên).
• Giữ hơi 4 nhịp, sau đó thở ra từ từ trong 8 nhịp đếm.
• Tập trung cảm giác dẫn khí đi vào từ phổi qua tim và lên não.
• Lợi ích: giãn mạch, tăng lưu thông máu, hạ tâm trương.
3. Động Khí công – vận động nhẹ (thực hành Y Cứu Bộ Công mỗi ngày 1-2 lần, 20 phút/lần)
• Tập vào sáng sớm và chiều mát. Người bị bệnh nền (tiểu đường, huyết áp cao, mỡ máu, gout) nên tập sau bữa ăn 15 phút
• Động tác nhịp nhàng, chú trọng điều khí vùng ngực, tim, cổ gáy.
• Nếu không tập khí công, có thể đi bộ chậm 30 phút + kết hợp vươn tay kéo cơ giãn nhẹ nhàng.
4. Nhiệt liệu pháp (1 lần/ngày, buổi tối)
• Ngâm chân nước ấm 41–42°C + gừng muối 15–20 phút
• Hoặc đắp ấm vùng gáy – lưng cổ – tim (15 phút) với khăn ấm/quai nhiệt
• Mục tiêu: giãn mạch, tăng lưu lượng máu não, giảm co mạch phản xạ.
5. Giấc Ngủ tái sinh (7–8 giờ mỗi đêm)
• Giữ huyết áp ở mức chuẩn (120/80mmHg)
• Giữ đường huyết khi đi ngủ ở mức đói (80-100mg/dL)
• Tránh dùng điện thoại trước khi ngủ 60 phút
• Tắm ấm, thiền 5–10 phút, hoặc nghe âm thanh thiên nhiên, nghe nhạc nhẹ thư giãn
• Ngủ trong phòng mát mẻ – tối hoàn toàn – yên tĩnh, không nằm nghiêng trái (tăng áp tim).
III. Các yêu cầu bổ sung khác
• Uống đủ nước (1.5–2 lít/ngày), tránh mất nước.
• Tránh cà phê, rượu, muối thừa, đồ chiên rán.
• Không đứng dậy đột ngột khi đang nằm lâu.
IV. Nhiệt liệu pháp trị huyết áp kẹp và huyết áp tâm trương cao
Thực hành quấn đai nhiệt vùng đầu – cổ – sau gáy đúng cách sẽ hỗ trợ tăng lưu lượng máu lên não, đặc biệt hữu ích trong các tình trạng như:
• Huyết áp kẹp (hiệu số thấp)
• Huyết áp tâm trương cao → co mạch vùng cổ gáy
• Thiểu năng tuần hoàn não, chóng mặt thoáng qua
• Căng cơ cổ gáy, gây đau vai cổ gáy và gây cản trở máu lên não
Cơ chế hỗ trợ lưu thông máu não
1. Nhiệt độ ấm (40–42°C) làm giãn mạch máu ngoại vi vùng cổ gáy, giảm sức cản mạch → máu dễ lưu thông lên động mạch cảnh và đốt sống – nền (vùng cấp máu chính cho não).
2. Giảm co cứng cơ thang, cơ ức – đòn – chũm, vốn có thể chèn ép động mạch cảnh ngoài/đốt sống cổ.
3. Tăng dẫn truyền thần kinh thực vật vùng cổ gáy, hỗ trợ điều hòa áp lực mạch máu não.
Cách áp dụng quấn nhiệt dụng an toàn – hiệu quả
1. Thời điểm:
• Tốt nhất: buổi tối trước khi ngủ, hoặc lúc thấy chóng mặt, mỏi cổ gáy.
• Không nên áp ngay sau khi vận động mạnh hoặc sau ăn no.
2. Nhiệt độ và thời gian:
• Nhiệt độ lý tưởng: 40–42°C
• Thời gian: 15–20 phút/lần
• Sử dụng đai nhiệt hồng ngoại, khăn chườm ấm hoặc túi sưởi mềm, tránh bỏng.
3. Vị trí quấn:
• Tập trung vùng:
• Gáy – sau đầu (chẩm)
• Hai bên cổ (cơ ức – đòn – chũm)
• Vai gáy (cơ thang trên)
4. Kết hợp lý tưởng:
• Vừa quấn đai nhiệt, vừa thở toàn phổi nhẹ nhàng, giúp máu lưu thông mạnh hơn lên não.
• Sau đó nằm nghỉ hoặc thiền 5–10 phút để tăng hiệu quả giãn mạch.
Lưu ý phòng ngừa:
• Không dùng nếu sốt, viêm nhiễm vùng cổ gáy, hoặc có u/mạch máu bất thường.
• Người cao huyết áp nặng nên đo huyết áp trước khi thực hiện.
• Nếu chóng mặt nhiều hoặc có bệnh mạch máu não nghiêm trọng, nên trao đổi thêm với bác sĩ.
THỰC HÀNH NHIỆT LIỆU PHÁP GIÚP NGỪA TAI BIẾN VÀ ĐỘT QUỊ
Khi được áp dụng đúng cách, việc quấn đai nhiệt nóng vùng cổ – gáy 30 phút mỗi ngày trước khi ngủ sẽ rất hiệu quả trong việc ngăn ngừa tai biến và đột quỵ, đặc biệt ở những người có nguy cơ cao (tăng huyết áp, huyết áp kẹp, rối loạn tuần hoàn não, tiểu đường, mỡ máu cao…).
Cơ chế hỗ trợ ngăn ngừa tai biến – đột quỵ
1. Giãn mạch – ổn định huyết áp não
• Nhiệt làm giãn động mạch đốt sống – cảnh, giúp máu lên não ổn định và đều đặn hơn, đặc biệt trong khi ngủ.
• Giảm cơn co mạch đột ngột về đêm – một yếu tố nguy cơ của đột quỵ thiếu máu não ban đêm.
2. Giảm áp lực tim mạch – điều hòa hệ thần kinh tự chủ
• Kích thích dây thần kinh phế vị (vagus), giúp giảm nhịp tim, ổn định huyết áp, giảm nguy cơ cơn tăng huyết áp đột ngột về đêm.
3. Tăng tuần hoàn – loại bỏ ứ trệ máu não
• Làm ấm máu, tăng lưu lượng tuần hoàn vùng đầu cổ → giảm hiện tượng “ứ trệ máu” vùng đáy não – thường gặp ở người lớn tuổi, ít vận động.
4. Hỗ trợ giấc ngủ sâu – giúp cơ thể tự phục hồi
• Nhiệt vùng cổ gáy giúp an thần, thư giãn hệ thần kinh giao cảm, dẫn đến ngủ sâu hơn – yếu tố rất quan trọng để ngăn ngừa đột quỵ.
Lưu ý khi áp dụng lâu dài để phòng tai biến
Nhiệt độ
40–42°C (nhiệt độ ấm, không nóng rát)
Thời gian
20–30 phút mỗi tối
Vị trí
Gáy, sau đầu (chẩm), hai bên cổ, vai gáy
Tư thế
Nằm ngửa thư giãn, không gập cổ
Kết hợp
Thở chậm, nhắm mắt, tránh ánh sáng xanh
Tình huống đặc biệt cần CHÚ Ý:
• Người suy tim, rối loạn nhịp tim nặng, có tiền sử xuất huyết não: cần theo dõi sát huyết áp trước – sau khi chườm.
• Tránh chườm quá nóng, gây phản ứng co mạch ngược (nếu dùng thiết bị nhiệt điện không kiểm soát).
• Không dùng nếu đang sốt, viêm da cổ gáy, rối loạn cảm giác vùng chườm.
Gợi ý thêm nếu bạn muốn tăng hiệu quả phòng đột quỵ
Kết hợp thêm:
• Ngâm chân ấm với muối gừng 15 phút trước khi chườm cổ gáy
• Thở toàn phổi chậm 5 phút sau khi chườm
• Thực phẩm giãn mạch buổi tối: bí đỏ, đậu xanh, chuối chín, trà hoa cúc
Comentarios