top of page

Chữa bệnh Gout bằng Y Cứu Pháp

Đã cập nhật: 29 thg 5

Bệnh Gout là một dạng viêm khớp do rối loạn chuyển hóa purin, dẫn đến tăng acid uric trong máu. Khi acid uric vượt quá ngưỡng hòa tan, nó kết tinh thành tinh thể urat lắng đọng ở khớp, mô mềm, thận… thường gây đau dữ dội và làm hỏng các khớp.



ree

1. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY BỆNH GOUT


• Rối loạn chuyển hóa purin nội sinh (do gen, rối loạn enzym).

• Chế độ ăn nhiều purin: thịt đỏ, hải sản, nội tạng, rượu bia, nước ngọt.

• Suy thận: giảm khả năng thải acid uric.

• Béo phì – lười vận động: làm giảm bài tiết uric, tăng viêm nền.

• Tác dụng phụ thuốc: thuốc lợi tiểu, aspirin liều thấp.



2. NHỮNG TÁC HẠI NGUY HIỂM CỦA GOUT


2.1. Giai đoạn đầu (cơn Gout cấp)

• Sưng – nóng – đỏ – đau dữ dội ở khớp (đặc biệt là khớp ngón chân cái).

Vị trí hay gặp: khớp ngón chân cái (gọi là podagra), cổ chân, gối, khuỷu, cổ tay...

• Khó đi lại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng sống.

Đau khớp đột ngột, dữ dội, thường vào ban đêm.

Khớp sưng, nóng, đỏ, rất nhạy cảm khi chạm vào.

Cơn gout thường kéo dài vài ngày đến 1 tuần.


2.2. Giai đoạn mạn tính – không kiểm soát

• Tạo hạt tophi: lắng đọng tinh thể urat quanh khớp, dưới da.

• Biến dạng khớp – tàn phế: hủy cấu trúc khớp, hạn chế vận động.

• Tổn thương thận: sỏi urat, suy thận, nhiễm trùng tiết niệu.

• Tăng nguy cơ tim mạch – huyết áp cao – đột quỵ.

• Rối loạn chuyển hóa đi kèm: béo phì, tiểu đường type 2, gan nhiễm mỡ.


2.3. Chẩn đoán:

• Lâm sàng: Dựa vào triệu chứng điển hình.

• X-quang: Thấy khe khớp hẹp, gai xương, đặc xương dưới sụn.

• MRI (nếu cần): Đánh giá chi tiết tổn thương sụn và mô mềm quanh khớp.


Xét nghiệm máu

Acid uric máu tăng cao (> 6.8 mg/dL): đây là một dấu hiệu gợi ý nhưng không đủ để chẩn đoán vì:

Một số người có acid uric cao nhưng không bị gout.

Trong cơn gout cấp, nồng độ acid uric có thể bình thường.


Xét nghiệm dịch khớp

Đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán gout:

Chọc hút dịch khớp → soi dưới kính hiển vi phân cực.

Phát hiện tinh thể urat hình kim, có tính chất khúc xạ ánh sáng mạnh.

Giúp phân biệt với các loại viêm khớp khác như viêm khớp nhiễm khuẩn hay giả gout.


Chẩn đoán hình ảnh

X-quang: ít có giá trị trong giai đoạn sớm, nhưng ở giai đoạn muộn có thể thấy hình ảnh bào mòn xương, khuyết xương cạnh khớp (hình “đục lỗ”).

Siêu âm khớp: có thể thấy hình ảnh "double contour sign" – lớp tinh thể urat bao phủ bề mặt sụn.

CT hoặc MRI: dùng khi nghi ngờ tổn thương sâu hoặc phát hiện hạt tophi trong mô mềm.

DECT (Dual-Energy CT): kỹ thuật chẩn đoán mới, giúp phát hiện và định lượng tinh thể urat trong mô.


Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng (ACR/EULAR 2015)

Dựa trên điểm số từ lâm sàng, xét nghiệm, hình ảnh.

Nếu điểm từ 8 trở lên, được chẩn đoán là gout.



3. CHIẾN LƯỢC CHỮA TRỊ GOUT CỦA Y CỨU LIỆU PHÁP


Mục tiêu điều trị:

Giảm acid uric máu < 6 mg/dL → Ngăn tái phát – hòa tan tinh thể urat bằng thực dưỡng

Giảm viêm – giảm đau khớp → Kiểm soát triệu chứng gout cấp bằng nhiệt

Ngăn biến chứng thận – khớp → Bằng kiểm soát ăn uống + lối sống năng động

Hồi phục chuyển hóa purin → Bằng tái sinh gan – thận, giảm viêm nền


Cần hồi phục 5 cơ quan để trị bệnh Gout 


Để chữa triệt để bệnh gout, không chỉ dừng lại ở việc hạ acid uric máu hay cắt cơn viêm khớp, mà cần phục hồi toàn diện những cơ quan và hệ thống sau, vốn đóng vai trò cốt lõi trong chuyển hóa purin, đào thải acid uric và kiểm soát viêm:


1. Thận – Cơ quan đào thải acid uric chính

• 70% acid uric được thải qua nước tiểu.

• Bệnh nhân gout thường bị suy giảm chức năng ống thận → giảm bài tiết acid uric.

• Tình trạng tái hấp thu urat tăng do tổn thương ống thận làm bệnh kéo dài.


Cần làm gì?

• Tăng cường lọc máu cầu thận và phục hồi chức năng ống lượn gần.

• Giảm tổn thương vi mô do viêm – oxy hóa mạn tính.

• Duy trì độ pH nước tiểu ~6.5–7 để tăng khả năng hòa tan urat.


2. Gan – Nơi chuyển hóa purin thành acid uric

• Gan là nơi sản sinh acid uric từ purin trong thức ăn và tế bào chết.

• Rối loạn chuyển hóa purin trong gan làm tăng sản xuất acid uric nội sinh.

• Gout thường đi kèm gan nhiễm mỡ, hội chứng chuyển hóa làm quá trình chuyển hóa rối loạn.


Cần làm gì?

• Phục hồi chức năng men gan chuyển hóa purin (xanthine oxidase).

• Giảm stress oxy hóa, giảm tổng hợp uric từ xanthine.

• Chống lại tình trạng kháng insulin tại gan.


3. Hệ miễn dịch – Đặc biệt là đại thực bào & bạch cầu trung tính

• Khi acid uric kết tinh tại khớp, các tế bào miễn dịch như bạch cầu trung tính và đại thực bào tấn công → gây viêm cấp dữ dội.

• Nếu hệ miễn dịch mất kiểm soát → thành gout mạn tính, tophi, biến dạng khớp.


Cần làm gì?

• Làm dịu và điều hòa miễn dịch tại chỗ để ngăn quá phản ứng với tinh thể urat.

• Ngăn viêm tái diễn và hình thành hạt tophi.

• Tăng khả năng dọn dẹp mảnh tinh thể urat qua đại thực bào M2.


4. Cơ xương khớp – Đích tổn thương trực tiếp

• Cơn gout cấp gây viêm, phá hủy màng hoạt dịch và sụn khớp.

• Gout lâu ngày gây lắng đọng urat quanh khớp, biến dạng khớp, đau dai dẳng.


Cần làm gì?

• Phục hồi sụn khớp, dịch khớp, tăng chống viêm tại chỗ.

• Tăng tuần hoàn máu quanh khớp.

• Giảm lắng đọng và hòa tan dần tinh thể urat trong khớp.


5. Hệ trao đổi chất – Giữ cân bằng purin và acid uric

• Gout thường đi kèm rối loạn mỡ máu, đường huyết, kháng insulin.

• Tình trạng này làm tăng cả sản xuất và giảm thải acid uric.

• Gây stress oxy hóa mạn tính, làm tổn thương gan, thận, mạch máu.


Cần làm gì?

• Giảm kháng insulin – cải thiện chuyển hóa toàn thân.

• Kiểm soát cân nặng, mỡ máu, đường huyết.

• Kích hoạt con đường AMPK và SIRT1 nội sinh giúp tự sửa chữa tế bào.



Tổng kết: 5 cơ quan/hệ thống cần phục hồi để chữa triệt để bệnh gout


Thận

Vai trò cốt lõi: Đào thải acid uric

Mục tiêu phục hồi: Tăng lọc & bài tiết urat


Gan

Vai trò cốt lõi: Chuyển hóa purin

Mục tiêu phục hồi: Giảm sản xuất uric


Miễn dịch

Vai trò cốt lõi: Kiểm soát viêm

Mục tiêu phục hồi: Ngăn viêm cấp & tiêu urat


Khớp

Vai trò cốt lõi: Vị trí tổn thương

Mục tiêu phục hồi: Tái tạo & giảm đau mạn


Chuyển hóa

Vai trò cốt lõi: Nền tảng toàn thân

Mục tiêu phục hồi: Cân bằng uric và chống oxy hóa



4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT BẰNG NHIỆT CỨU PHÁP


Áp dụng Nhiệt Cứu Pháp với các hình thức dùng nhiệt 45 - 50oC: ngâm  nước nóng, chườm nóng bằng sáp nóng, dùng đai nhiệt, chườm bằng túi muối rang hoặc túi cát rang,… là phương pháp đơn giản, hiệu quả cao và an toàn trong điều trị bệnh Gout nhờ vào 6 cơ chế sau:


1. Tăng tuần hoàn máu – giúp loại bỏ tinh thể urat

• Gout là do tích tụ tinh thể urat tại các khớp, gây viêm – đau – sưng.

• Khi áp nhiệt, mạch máu giãn ra → tăng lưu lượng máu đến vùng tổn thương → hòa tan và đẩy tinh thể urat ra ngoài dễ hơn qua máu và nước tiểu.

2. Giảm đau – giãn cơ – làm mềm khớp

• Nhiệt làm thư giãn cơ quanh khớp → giảm co cứng – giảm áp lực lên khớp bị viêm.

• Làm dịu thần kinh ngoại vi → giảm cảm giác đau rõ rệt.

• Rất phù hợp cho người Gout mạn tính có đau âm ỉ hoặc đau tái phát.

3. Hỗ trợ gan – thận thải độc tốt hơn

• Chườm gan (phải bụng) giúp tăng men gan – tăng khả năng chuyển hóa acid uric.

• Chườm thận (lưng dưới) giúp tăng dòng máu qua thận – tăng bài tiết uric ra nước tiểu.

4. Chống viêm tại chỗ – tăng bạch cầu lành tính

• Khi nhiệt độ mô tăng 1–2 độ C, cơ thể kích hoạt hệ miễn dịch tại chỗ:

• Huy động đại thực bào đến vùng viêm.

• Hạn chế cytokine viêm mạn tính.

• Giúp quá trình hồi phục khớp diễn ra nhanh hơn.

5. Hỗ trợ thải toan – chống axit hóa mô khớp

• Môi trường toan (acid) là điều kiện để urat kết tinh.

• Nhiệt liệu pháp giúp tăng tuần hoàn → tăng thải CO₂, acid lactic, acid uric → kiềm hóa mô khớp → giảm nguy cơ tái phát gout.

6. Tăng hiệu quả của các bài tập khí công và vận động

• Khi được chườm nóng trước tập: khớp mềm, ít đau → dễ tập Y Cứu Bộ Công.

• Sau tập: giúp hồi phục nhanh, giảm viêm nhẹ do vận động.



5. LIỆU TRÌNH CHỮA BỆNH GOUT CẤP TÍNH TRONG 14 NGÀY


Mỗi bệnh nhân sẽ có sự khác biệt về tình trạng của bệnh, tình hình sức khỏe và thể trạng riêng biệt. Do vậy phác đồ điều trị cũng sẽ được chúng tôi xây dựng riêng cho từng cá nhân hoàn toàn miễn phí và gởi trực tiếp cho người bệnh khi họ có đăng ký tư vấn trên trang chủ của Website này.


Dưới đây là liệu trình tổng quan điều trị bệnh Gout trong 14 ngày, kết hợp toàn diện theo 5 liệu pháp phục hồi tự nhiên của Y Cứu Pháp:


1. Thực dưỡng xanh – chế độ ăn uống giúp kiềm hóa, giảm acid uric

2. Nhiệt Cứu Pháp – dùng nhiệt nóng hỗ trợ thải tinh thể urat và giảm đau viêm khớp

3. Động Khí Công  – Vận động nhẹ đả thông khí huyết, tăng nội nhiệt

4. Nội Khí Công – Thở sâu tăng oxy – tăng thải độc tế bào

5. Giấc ngủ Tái Sinh – điều hòa nội tiết, phục hồi gan – thận



a. Mục đích của Liệu trình:


Kiềm hóa máu – nước tiểu

Giúp hòa tan và thải tinh thể urat (nguyên nhân đau khớp)


Giảm acid uric máu tự nhiên

Thông qua ăn thực dưỡng – uống nước kiềm – thở sâu


Giảm viêm khớp – phục hồi mô

Nhờ ăn chống viêm, nhiệt liệu pháp và tăng lưu thông máu


Giảm stress – kích hoạt gan – thận

Tối ưu hóa hệ thải độc và kháng viêm nội sinh



b. Lịch trình hàng ngày (trong 14 ngày)


Thời gian


5h30

Thức dậy – uống 500 ml nước ấm + vài lát gừng tươi

Thở sâu (Nội Khí Công) 15 phút


6h – 6h30

Thực hành vận động nhẹ (Y Cứu Bộ Công) 15 phút / nếu đau không thể đứng được thì ngồi ghế đạp xe tại chỗ 15 phút


7h – 7h30

Ăn sáng thực dưỡng (nhiều rau xanh, kiềm tính, ít purin)

Nhiệt liệu pháp: Quấn nóng, chườm nóng vùng khớp bị đau


11h30 – 12h

Ăn trưa thực dưỡng (kiềm tính, ít purin)


13h – 14h

Ngủ trưa ngắn hoặc thư giãn + kết hợp thở sâu nội khí công (15–20 phút)


18h

• Ăn tối nhẹ (trước 18h30)

• Thực hành vận động nhẹ (Y Cứu Bộ Công) 15 phút / có thể thay bằng đi bộ nhẹ 15 phút

• Thở sâu nội khí công 15 phút


20h

• Chườm nóng hoặc ngâm nóng vùng khớp 15 phút + kết hợp nội khí công

• Dùng đai nhiệt chườm nóng vùng bụng (gan/thận) trong 30 phút nhằm tăng lưu lượng máu tới gan và thận để kích thích sự hồi phục nhanh khi ngủ.


22h – 5h30

Giấc Ngủ Tái Sinh (ngủ sớm – ngủ sâu)



6. CHẾ ĐỘ THỰC DƯỠNG XANH


Nguyên tắc:

• Loại bỏ: thịt đỏ, nội tạng, hải sản, bia rượu, nước ngọt

• Giảm: đạm động vật – đậu hạt (giảm purin)

• Ưu tiên: rau củ hấp, gạo lứt, bí đỏ, củ cải, rong biển, nghệ, gừng


Thực đơn gợi ý 1:

• Sáng: Cháo gạo lứt – đậu đỏ + trà gừng

• Trưa: Cơm gạo lứt + bí đỏ hấp + cải thảo + rong biển nấu canh

• Tối: Súp củ cải trắng – nghệ – nấm rơm


Thực đơn gợi ý 2:

• Sáng: Bột ngũ cốc gạo lứt – mè đen – hạt sen pha nóng

• Trưa: Cơm gạo lứt + canh củ sen + rau muống luộc + nước rau ép (rau má – cải bó xôi)

• Tối: Cháo yến mạch – bí đỏ + 1 thìa muối mè


Thực đơn gợi ý 3:

• Sáng: Cháo kê + nước ép dưa leo – chanh

• Trưa: Cơm gạo lứt + mướp luộc + canh rong biển – củ cải

• Tối: Súp nấm đậu hũ – bí xanh


Lưu ý:

• Không ăn đường hoặc đồ uống ngọt có đường, đồ chiên nướng nhiều dầu mỡ

 • Uống 2–3 lít nước/ngày (nước ấm, nước gạo lứt rang, trà diếp cá)

• Tránh ăn sau 18h30

• Ăn chậm, nhai kỹ


GỢI Ý NƯỚC UỐNG THẢO DƯỢC HỖ TRỢ (nếu có điều kiện)

 • Trà diếp cá – bồ công anh: lợi tiểu – thải uric

 • Râu ngô – mã đề – vỏ đậu xanh: lọc thận

 • Nước ép củ cải trắng – chanh: kiềm hóa – tan urat



6. ÁP DỤNG NHIỆT LIỆU PHÁP – THẢI URAT – GIẢM ĐAU


Cách dùng nhiệt trị bệnh:

Chườm nóng bằng dùng đai nhiệt hoặc Túi muối gừng rang nóng hoặc túi chườm nước hoặc ngâm trong nước nóng. Nhiệt độ phù hợp là 45 - 50oC, thực hiện trong 30 phút.

Vị trí chườm nhiệt:

Quấn nóng khu vực Gan (bên phải bụng)

Quấn nóng khu vực Thận (lưng dưới)

Thời điểm: Mỗi ngày

Công dụng:

Giúp giải độc, tăng chuyển hóa acid uric

Tăng bài tiết acid uric qua nước tiểu


Vị trí chườm nhiệt:

Chườm hoặc ngâm nóng khớp bị đau (ngón chân, cổ chân, đầu gối)

Thời điểm: Mỗi ngày

Công dụng: 

Giảm viêm, lưu thông máu – thải tinh thể urat


Lưu ý:

Tránh để khí lạnh tác động vào các vị trí đau do lạnh sẽ làm co mạch máu sẽ gây đau, tăng viêm và khó lành, đặc biệt là khi ngủ cần che bọc hoặc đi tất mỏng.


7. NỘI KHÍ CÔNG – Y CỨU BỘ CÔNG – TĂNG LƯU THÔNG MÁU


1. Nội Khí Công – thở toàn phổi

• Tập mỗi ngày theo lịch trình

• Kỹ thuật: ngồi thoải mái, khi thở đếm theo 4 nhịp (hít vào 4 nhịp, thở ra 4 nhịp), khi hít vào thì ưỡn ngực nhẹ và nở bụng dưới để mở rộng phổi hết cỡ cho khí vào, sau đó thở ra ngực hơi cúi xuống và thóp bụng trên lại để tống hết khí ra khỏi phổi.

• Lợi ích: tăng O₂ – kiềm hóa – giảm viêm tế bào


2. Y Cứu Bộ Công – bài quyền nhẹ nhàng

•  Tập mỗi ngày theo lịch trình

• Dùng động tác Bách bộ công vận động khớp, nâng nhịp tim nhẹ nhàng

• Lưu thông khí huyết vùng khớp, tiêu viêm

• Tăng trao đổi chất – hỗ trợ tiêu hóa – tích cực đào thải acid uric

( Có thể thay thế bằng việc đi bộ nhẹ nhàng hoặc ngồi đạp xe tại chỗ)



8. GIẤC NGỦ TÁI SINH


Yếu tố cần thực hiện:

Ngủ trước 22h


Mục tiêu:

Ngủ đúng vào thời điểm giúp cơ thể tiết ra nhiều hormone tăng trưởng nhất để tái tạo thận và gan đã bị tổn thương


Cách thực hiện:

Cần tránh ánh sáng xanh (Nên nghe nhạc, trò chuyện và không xem TV, điện thoại hay máy tính trước khi ngủ 2 giờ)

Không ăn uống sau 18h30 để tránh tăng đường huyết.

Thực hiện thở sâu và chậm khi bắt đầu ngủ


YÊU CẦU QUAN TRỌNG:


• Lúc đi ngủ cần giữ huyết áp trong khoảng 120/80mmHg hoặc thấp hơn, đường huyết cần thấp hơn 110mg/dL. Huyết áp và đường huyết là 2 yếu tố cực kỳ quan trọng bởi nếu không nằm ở mức tối ưu thì lượng hormone tăng trưởng và lượng tế bào gốc sẽ được tiết ra rất ít, không thể lành bệnh được. Do vậy cần dùng thuốc huyết áp và tiểu đường nếu 2 chỉ số này không đạt yêu cầu.


• Cơ thể sẽ có giấc ngủ sâu dài hơn và tạo nhiều tế bào gốc hơn hơn khi ở trong môi trường lạnh, do đó nên để nhiệt độ phòng tối ưu là 20-22oC.


HAI GIAI ĐOẠN CỦA GIẤC NGỦ


Ngủ sâu 23h00 – 2h00

Đây là thời điểm vàng để cơ thể tạo ra nhiều hormone tăng trưởng nhất


Ngủ nông 2h00 – 6h00

Đây là thời gian cơ thể sẽ tạo ra các tế bào gốc dưới tác động của lượng hormone tăng trường (HGH) được tạo ra trước đó. (Giai đoạn từ 1h00-4h00 là lúc tết bào gốc được tạo ra nhiều nhất).


Việc tuân thủ theo hướng dẫn của liệu pháp sẽ giúp tạo kết quả trị bệnh tối ưu.


Bạn sẽ không thể lành bệnh nếu bạn thiếu Giấc ngủ Tái Sinh:

Cơ thể bạn có đủ dưỡng chất, nhưng để tái tạo lại các khớp, cơ thể cần phải có hormone tăng trưởng (HGH) và tế bào gốc, hiểu đơn giản rằng để xây lại các khớp bị tổn thương, bên cạnh vật liệu là dưỡng chất các loại thì phải có hormone tăng trưởng HGH và tế bào bào gốc Sterm Cells, hai loại này giống như cát và xi măng trong việc tái tạo lại khớp. Cơ thể sẽ tạo ra 2 thứ này trong giấc ngủ Tái Sinh.


Giấc ngủ tái sinh là một giấc ngủ hoàn hảo và có thể giúp bạn tái tạo lại tất cả các loại tổn thương trong cơ thể. Đây là giấc ngủ với các điều kiện tối ưu để cơ thể tạo ra nhiều hormone tăng trưởng HGH và nhiều tế bào gốc Sterm Cells nhất.


Thời gian tạo hormone tăng trưởng HGH: 23h-2h

Thời gian tạo tế bào gốc SCs : 1h-4h

Nhiệt độ phòng tối ưu 20oC

Ánh sáng tối ưu: tối đem hoàn toàn

Âm thanh tối ưu: im lặng hoàn toàn

Huyết áp tối ưu 117/77mmH

Đường huyết tối ưu: 80-100mg/dL


Nếu bạn cần ánh sáng mờ để tạo cảm giác an toàn thì hãy dùng đèn ngủ màu vàng nhạt và có che chắn để ánh sáng hắt nhẹ vào tường, không rọi trực tiếp vào mắt. Phải là ánh sáng màu vàng nhạt vì đó là ánh sáng tự nhiên. Ánh sáng xanh của màn hình TV máy tính hay điện thoại hoặc ánh sáng trắng của đèn neon, đèn led sẽ tác động xấu tới não và làm bạn khó ngủ ngon giấc, không đạt được giấc ngủ sâu.


HGH và IGF-1 là hai chất rất quan trọng trong việc tái tạo lại tế bào, ngoài việc kích hoạt cơ thể tạo ra các tế bào gốc, chúng còn giúp kéo dài đoạn mã ADN Telomer - đây là đoạn Gen thể hiện khả năng sống lâu của một tế bào - nó thể hiện cho sự trường thọ hay đoản thọ của bạn.


HGH và IGF-1 sẽ được tạo ra nhiều với chất lượng cao nhất trong giai đoạn ngủ sâu (Slow Wave Sleep - SWS) mà SWS chiếm khoảng khoảng 90 phút ngủ cực sâu trong giai đoạn 23h-2h.



MỘT SỐ GỢI Ý TẠO GIẤC NGỦ SÂU GIÚP KHỚP BỊ GOUT MAU HỒI PHỤC


Lượng hormone tăng trưởng được tiết ra sẽ quyết định số lượng tế bào gốc sẽ được tạo ra. Do vậy chúng ta cần tạo điều kiện để cơ thể tạo ra nhiều HGH nhất có thể.


1. Thân nhiệt khi ngủ và hormone tăng trưởng HGH:

 • HGH (Human Growth Hormone) tiết ra mạnh nhất vào giai đoạn ngủ sâu (non-REM), đặc biệt trong 90 phút đầu tiên sau khi ngủ.

 • Để cơ thể tiết nhiều HGH nhất, cần có giấc ngủ sâu, ổn định và thân nhiệt hơi giảm nhẹ so với ban ngày.


Theo nghiên cứu sinh lý học:

 • Ban ngày thân nhiệt trung bình là 36.5–37.2°C.

 • Khi ngủ, thân nhiệt lý tưởng cần hạ xuống khoảng 0.5–1.0°C.

 • Tức là thân nhiệt khi ngủ lý tưởng để tiết nhiều HGH nhất là khoảng:

35.8°C đến 36.5°C. Tốt nhất là khoảng 36.0°C–36.3°C.


2. Vì sao thân nhiệt thấp hơn lại giúp tăng HGH?

 • Thân nhiệt giảm nhẹ sẽ báo hiệu cơ thể chuyển vào trạng thái “phục hồi”, kích thích tuyến yên tiết ra HGH nhiều hơn để sửa chữa tế bào, phục hồi mô cơ và miễn dịch.

 • Nếu thân nhiệt ban đêm quá cao (do stress, ăn quá no, phòng nóng…) sẽ giảm chất lượng ngủ sâu, làm giảm tiết HGH.


3. Ghi nhớ ngắn gọn:

Thân nhiệt lý tưởng để tiết nhiều HGH khi ngủ: khoảng 36.0°C–36.3°C.


Liệu trình 5 bước tối ưu hóa HGH trước khi ngủ, đơn giản mà cực kỳ hiệu quả:


Bước 1. Ăn tối nhẹ

Thời gian: Trước ngủ 3 giờ

Ăn bữa tối ít carb nhanh (tránh cơm trắng, bánh mì, nước ngọt, bánh ngọt, đường), ưu tiên rau xanh + đạm tốt (cá, trứng, đậu phụ)

Tránh tăng insulin ban đêm (vì insulin cao ức chế tiết HGH)


Bước 2. Tắm ấm nhẹ

Thời gian: Trước ngủ 1.5–2 giờ

Tắm nước ấm khoảng 37–38°C, trong 10–15 phút

Thư giãn mạch máu, giúp thân nhiệt hạ tự nhiên sau tắm


Bước 3. Giãn cơ + thở sâu

Thời gian: Trước ngủ 30 phút

Thực hiện bài thở sâu toàn phổi 5 phút + giãn cơ nhẹ toàn thân (đặc biệt lưng, cổ, vai)

Kích hoạt hệ thần kinh phó giao cảm → dễ vào giấc ngủ sâu


Bước 4. Giữ phòng mát + tối hoàn toàn

Thời gian: Suốt đêm

Nhiệt độ phòng: 24–26°C, tắt hết đèn (kể cả đèn ngủ nếu có thể

Giúp melatonin tiết ra tối đa, hỗ trợ chu kỳ HGH


Bước 5. Đi ngủ đúng khung giờ vàng

Thời gian: 22h00–22h30

Vào giấc ngủ trước 23h00

Để cơ thể bắt kịp “cửa sổ vàng” tiết HGH mạnh nhất từ 23h00–2h00


4. Mẹo để tối ưu thân nhiệt ban đêm:

 • Phòng ngủ mát mẻ: nhiệt độ phòng 22–26°C.

 • Ăn tối nhẹ, tránh ăn no trễ.

 • Tắm nước ấm nhẹ (không nóng quá) trước khi ngủ 1–2 giờ giúp thân nhiệt sau đó hạ nhẹ tự nhiên.

 • Thở sâu thư giãn hoặc thiền nhẹ giúp hạ nhịp tim và thân nhiệt.


  • Nếu bạn thực hiện thêm một bài tập khí công nhẹ hoặc thiền thở sâu trước ngủ, lượng HGH tiết ra có thể còn tăng mạnh hơn nữa.

  • Tránh dùng điện thoại, tivi ít nhất 30 phút trước ngủ (ánh sáng xanh ức chế melatonin → gián tiếp giảm HGH).



Bài thở sâu 10 phút đặc biệt dành cho tối trước khi ngủ, thiết kế chuyên biệt để:

 • Hạ nhẹ thân nhiệt,

 • Kích thích tuyến yên,

 • Tăng tiết HGH tự nhiên


Bước 1. Tư thế

Ngồi xếp bằng hoặc nằm ngửa trên giường, thư giãn hoàn toàn. Tay đặt nhẹ lên bụng.

Thời lượng: 60 giây chuẩn bị


Bước 2. Thở bụng sâu (Abdominal breathing)

- Hít vào bằng mũi từ từ trong 4 giây: cảm nhận bụng phình lên. - Thở ra bằng miệng nhẹ nhàng trong 8 giây: cảm nhận bụng xẹp xuống.

Thời lượng: 3 phút


Bước 3. Thở toàn phổi 3 tầng (Full-lung breathing)

- Hít vào bằng mũi từ từ trong 6 giây: phình bụng → ngực → vai (3 tầng đầy khí).- Nín thở nhẹ nhàng trong 3 giây (giữ khí như “vỗ về” cơ thể).- Thở ra bằng miệng thật chậm trong 9 giây.

Thời lượng: 3 phút


Bước 4. Thở êm (Silent breathing)

Thở tự nhiên, thả lỏng toàn thân, quan sát hơi thở đi ra đi vào mà không can thiệp.

Thời lượng: 3 phút


Tổng thời gian: 10 phút.


Lưu ý nhỏ:

 • Nếu lúc đầu khó thở chậm ngay như vậy, bạn có thể tập hít 3s – thở 5s rồi tăng dần.

 • Tuyệt đối không gồng cơ vai, cổ — tất cả đều mềm mại.

 • Nên kết hợp ý nghĩ hình dung: “khi thở ra, mọi mệt mỏi, nhiệt thừa trong cơ thể trôi đi.”


Tác dụng chính sau 5 phút:

 • Hạ nhịp tim xuống sâu (55–65 nhịp/phút).

 • Hạ nhẹ thân nhiệt khoảng 0.2–0.4°C.

 • Tăng melatonin → hỗ trợ vào ngủ sâu.

 • Kích thích tuyến yên → tiết HGH mạnh hơn trong chu kỳ ngủ đầu tiên.


Nếu bạn muốn mạnh hơn nữa, có thể thực hiện bài thở sâu 2 lần mỗi ngày trong những ngày tập trung phục hồi.


Chúc bạn nhanh chóng lành bệnh!



Lưu ý: Các nội dung tại trang web là kết quả từ họat động nghiên cứu và ứng dụng lâm sàng của Trung tâm Y Cứu Nhiệt Liệu Pháp Tp.HCM. Như nhiều phương pháp trị liệu dân gian khác, Liệu pháp dùng nhiệt nóng không cần có sự phê duyệt từ các cơ quan có thẩm quyền và được coi như một liệu pháp chữa bệnh của Y Học Cổ Truyền. Mọi phương pháp đều có hạn chế nhất định, vì vậy việc áp dụng các thông tin trong trang web cần được người bệnh xem xét kỹ và quyết định thực hành dựa trên bệnh trạng của cá nhân. Vì trách nhiệm với cộng đồng, chúng tôi chân thành nhắc nhở và mong quí vị chú ý.





 
 
 

Bình luận

Đã xếp hạng 0/5 sao.
Chưa có xếp hạng

Thêm điểm xếp hạng

© 2025 by Y Cuu Nhiet Lieu Phap TP. HCM

​Đăng ký Bản Tin Nguyệt San Y Cứu

Thank you !

bottom of page